Cáp quang luồn cống phi kim loại 4Fo (Nmoc 4fo, 4core, 4 sợi) là loại cáp quang chuyên dụng được đi trong các ống cống. Sản phẩm có cấu tạo từ những vật liệu đặc biệt nên cho khả năng chống chịu cao với các tác động từ bên ngoài.
Cáp quang luồn cống PKL 4FO Nmoc là loại cáp quang singlemode có 4 sợi quang học được làm từ chất liệu thuỷ tinh, thường được đi trong ống nhựa HDPE hoặc PVC kéo trong ống , bể ngầm để chống các loại công trùng , động vật gặm nhấm.
Đây là dòng cáp quang được thiết kế dành riêng để luồn cống với phạm vi tương đối rộng.
Hiện đây là dòng dây cáp quang được sử dụng khá phổ biến.
4
STT | Đặc điểm | Chỉ tiêu |
1 | Khả năng chịu căng | – Đường kính trục cuốn: 30D (D là đường kính cáp)
– Tải thử liên tục : 85kg – Độ căng của sợi: £ 0.6% tải lớn nhất – Tăng suy hao: £ 0.1 dB tải liên tục |
2 | Áp lực, khả năng chống va đập | – Áp lực : 1100 N/50 mm trong 10 phút tại 1 điểm
– Tăng suy hao: £ 0.10 dB – Cáp không bị vỡ vỏ, đứt sợi – Độ cao của búa: 100 cm – Trọng lượng búa: 1 kg – Đầu búa có đường kính : 25 mm – Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
3 | Khả năng chịu uốn cong | – Đường kính trục uốn: 20D (D là đường kính của cáp)
– Góc uốn : ± 90° – Độ tăng suy hao : £ 0.10 dB – Sợi quang không gẫy, vỏ cáp không bị hư hại |
4 | khả năng chịu nhiệt | – Chu trình nhiệt : 23°C -30°C +60°C 23°C
– Thời gian tại mỗi nhiệt độ : 24 giờ – Độ tăng suy hao: £ 0.1 dB/km |
5 | Khả năng chống thấm | – Chiều dài mẫu: 3m
– Chiều cao cột nước: 1m – Thời gian thử: 24 giờ – Nước không bị thấm qua mẫu thử |
6 | Tải trọng cho phép lớn nhất khi lắp đặt | £ 3,5kN |
7 | Tải trọng cho phép lớn nhất khi làm việc | £ 2,5 nghìnN |
Khả năng chịu nén | 2000N / 10 cm | |
9 | Hệ số giãn nở nhiệt | <8,2×10-6 / oC |
10 | Dải nhiệt độ làm việc | 5 oC ~ 70 oC |
Cáp quang luồn cống phi kim loại 4Fo (Nmoc 4fo, 4core, 4 sợi) là loại cáp quang chuyên dụng được đi trong các ống cống. Sản phẩm có cấu tạo từ những vật liệu đặc biệt nên cho khả năng chống chịu cao với các tác động từ bên ngoài.