1. ARM ( Báo động).
- Hệ thống sẵn sàng hoạt động khi tất cả các thiết bị cảm biến, phụ kiện đã vào trạng thái làm việc, khi có một vài sự cố (trộm đột nhập, cháy, dò khí gas,…) xảy ra, hệ thống sẽ báo động ngay lập tức.
- Ở trạng thái ARM, đèn ARM trên tủ trung tâm sáng.
- Để kích hoạt trạng thái ARM, sử dụng điều khiển bấm nút [ARM] trên điều khiển.
2. STAY ARM.
- Trạng thái này là để kích hoạt một phần của hệ thống báo động khi có người ở nhà, chỉ có một số cảm biến được chọn sẽ hoạt động và có thể được kích hoạt bởi các sự cố.
3. DISARM (Không báo động).
Tất cả các cảm biến ngừng hoạt động và không phản hồi khi xảy ra bất kỳ sự nào.
Ở trạng thái Disar, đèn DISARM trên tủ trung tâm sáng.
Để kích hoạt trạng thái DISARM, sử dụng điều khiển bấm nút [DISARM] trên điều khiển.
4. EMERGENCY (Khẩn cấp)
Khi xảy ra sự cố khẩn cấp, ấn nút khẩn cấp trên điều khiển để kích hoạt báo động ngay lập tức.
III. Cấu tạo của tủ trung tâm
Chức năng |
Dấu hiệu |
Mô tả |
Âm thanh kèm theo |
1 tiếng bíp ngắn |
|
2 tiếng bíp ngắn |
Thoát chế độ cài đặt hoặc cài đặt thành công |
|
3 tiếng bíp ngắn |
Dấu hiệu lỗi |
|
Giọng nói |
Thông báo chức năng và trạng thái |
|
Đèn ARM |
Sáng |
Tủ trung tâm ở trạng thái Arm |
Nhấp nháy nhanh |
Tủ trung tâm ở trạng thái Stay arm |
|
Nhấp nháy chậm |
Tủ trung tâm ở trạng thái báo động trễ hoặc ghi âm |
|
Tắt |
Tủ trung tâm ở trạng thái Disarm |
|
Đèn các vùng cảm biến (1~6) |
Sáng |
Một (1~6) vùng có báo động |
1 đèn nhấp nháy |
Vùng này ở trạng thái báo động trễ |
|
Tất cả nhấp nháy |
Không kết nối được SIM hoặc kết nối lỗi |
|
Đèn tín hiệu sóng GSM |
Nháy 1 lần/1s |
Sóng GSM yếu hoặc không kết nối thẻ SIM |
|
Sóng GSM và SIM hoạt động bình thường |
- Lưu ý: Nếu tất cả các đèn chỉ thị các vùng cảm biến nhấp nháy và tủ trung tâm khởi động lại trong 20s nghĩa là không kết nối được SIM hoặc kết nối lỗi.
- Ở trạng thái Disarm, ấn [SET] 3s, đợi sau 2s và giữ nút [SET] 3s lần nữa, tủ trung tâm phản hồi 3 tiếng bíp nghĩa là và trạng thái đóng Module sim.
- Cấp lại nguồn, tủ trung tâm sẽ phản hồi: “welcome to use alarm system” và tủ trung tâm phát ra 3 tiếng bíp, Module Sim được khóa.
- Ở trạng thái Disarm, ấn [SET] 3s, đợi sau 2s và giữ nút [SET] 3s lần nữa, tủ trung tâm phản hồi 3 tiếng bíp nghĩa là và trạng thái mở Module sim.
- Cấp lại nguồn, tủ trung tâm sẽ phản hồi: “welcome to use alarm system” và tủ trung tâm phát ra 3 tiếng bíp, Module Sim được mở.
- Lưu ý: Nếu module sim bị khóa, tủ trung tâm không thể kết nối được thẻ SIM.
- Ấn nút [SET], tất cả các đèn chỉ thị vùng cảm biến sáng và tủ phản hồi “add remote control’’ để vào trạng thái cài đặt.
- Sau đó ấn bất kỳ nút nào trên tay điều khiển để gửi tín hiệu đến tủ trung tâm, tủ xác nhận “learning successful”, phát ra 1 tiếng bíp. Nếu tủ phát ra 1 tiếng bíp nghĩa là điều khiển này đã được cài đặt trước đó.
- Có thể thêm 50 điều khiển khác nhau. Hoàn tất cài đặt, ấn [SET] 6 lần để thoát chế độ cài đặt.
- Ấn nút [SET], tất cả các đèn chỉ thị vùng cảm biến sáng và tủ phản hồi “add remote control’’ để vào trạng thái cài đặt:
- Sau đó ấn tiếp nút [SET] 3s, tủ phát ra 2 tiếng bíp, tất cả các đèn chỉ thị vùng cảm biến tắt, lúc này tất cả các điều khiển được xóa bỏ.
- Ấn [SET] để vào trạng thái cài đặt:
Hướng dẫn
- Hệ thống có 2 các thức để cài đặt bao gồm: cài đặt bằng cuộc gọi và nhắn tin.
- Ví dụ: Thay đổi số điện thoại nhận cuộc gọi thứ nhất thành 13899998888:
Cách 1: Bằng cuộc gọi
Gọi đến tủ trung tâm, kết nối, tủ trung tâm yêu cầu mật khẩu, nhập 1234 (mật khẩu mặc định) sau đó ấn # rồi ấn 3113899998888#, ấn *# để thoát.
Cách 2: Bằng tin nhắn
Soạn: 12343113899998888# gửi đến tủ trung tâm.
Chi tiết
Cài đặt số điện thoại nhận cuộc gọi Cú pháp: [3]+[1-6] +[Số ĐT]+[#]
|
Cài đặt được 6 nhóm số điện thoại nhận cuộc gọi. Ví dụ: Cài đặt số điện thoại 13812345678 là số nhận cuộc gọi thứ nhất. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, sau đó ấn # để vào trạng thái cài đặt: Ấn một số
Cách 2: Soạn tin nhắn 12343113812345678# gửi đến tủ trung tâm (1234 là mật khẩu, 3 là mã học lệnh, 1 là số điện thoại thứ nhất), tủ trung tâm sẽ phản hồi bằng giọng nói: “Group 1 phone number: one, three, eight, one, two, three, four, five, six, seven, eight” để xác nhận cài đặt thành công. Nếu sử dụng điện thoại cố định, ta phải quay số: 13812345678+*+ “số điện thoại cố định sử dụng cho tủ trung tâm”. Một * nghĩa là chờ 1s, hai * là chờ 2s. Lưu ý:Khi mất nguồn điện, tủ trung tâm sẽ tự động gọi điện thông báo tới số điện thoại đã cài đặt trước đó và phát ra giọng nói: zero zone alarm”.
|
Xóa số điện thoại nhận cuộc gọi Cú pháp: [3]+[1-6]+[#] |
Ví dụ: Xóa số điện thoại nhận cuộc gọi thứ nhất. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, sau đó ấn # để vào trạng thái cài đặt, ấn 31#. Cách 2: Soạn tin nhắn 123431# gửi đến tủ trung tâm, tủ sẽ phản hồi “group 1 phone number” để xác nhận xóa số ĐT thành công. |
Cài đặt số điện thoại nhận tin nhắn Cú pháp: [3]+[7-9]+[Số ĐT]+[#] |
Cài đặt được 3 nhóm số ĐT nhận tin nhắn Ví dụ:Cài đặt số ĐT 13812345678 làm số ĐT nhận tin nhắn thứ nhất. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 3713812345678# Cách 2: Soạn tin nhắn 12343712345678# gửi đến tủ trung tâm ( 1234 là mật khẩu, 3 là mã học lệnh, 7 là số điện thoại nhận tin nhắn thứ nhất). Lưu ý:Khi mất nguồn điện, tủ trung tâm sẽ tự động gửi tin nhắn thông báo tới số điện thoại đã cài đặt trước đó và phát ra giọng nói: zero zone alarm”. |
Xóa số điện thoại nhận tin nhắn Cú pháp: [3]+[7-9] +[#] |
Ví dụ:Xóa số điện thoại nhận tin nhắn thứ nhất Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 37#. Cách 2: Soạn tin nhắn 123437# gửi đến tủ trung tâm. |
Thay đổi mật khẩu Cú pháp: [50]+[Mật khẩu mới-4 ký tự]+[#] |
Ví dụ:Thay đổi mật khẩu mới là 4321 Cách 1: : Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 504321#. Cách 2: Soạn tin nhắn 1234504321# gửi đến tủ trung tâm |
Cài đặt độ trễ cho hệ thống Cú pháp: [51]+[00-99 giây]+[#] |
Khi bật Arm bằng điều khiển từ xa hoặc bảng điều khiển ( điện thoại) Có thể cài đặt thời gian kích hoạt trạng thái Arm trễ từ 00-99 giây. Ví dụ: Cài đặt thời gian trễ là 60 giây Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 5160#. Cách 2: Soạn tin nhắn 12345160# gửi đến tủ trung tâm
=>Như vậy sau khi bật Arm, sau 60s hệ thống mới bắt đầu vào trạng thái báo động. |
Cài đặt thời gian trễ cho báo động Cú pháp: [52] +[00-99 giây]+[#] |
Ví dụ: Cài đặt thời gian trễ cho báo động là 60s Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 5260#. Cách 2: Soạn tin nhắn 12345260# gửi đến tủ trung tâm
=>Như vậy, khi xảy ra sự cố báo động, sau 60s tủ trung tâm mới bắt đầu hú còi báo động hoặc gọi điện, gửi tin nhắn tới các số điện thoại đã cài đặt. |
Cài đặt thời gian cho còi Cú pháp: [53]+[00-20 Phút] +[#] |
Ví dụ: Còi hú kéo dài 5 phút. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 5305#. Cách 2: Soạn tin nhắn 12345305# gửi đến tủ trung tâm |
Thiết lập tín hiệu âm thanh khi sử dụng điều khiển từ xa Cú pháp: [55]+[0/1]+[#] |
1 là có ấm thanh, 2 là không có âm thanh. Ví dụ: Tắt âm thanh khi dùng điều khiển Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 550#. Cách 2: Soạn tin nhắn 1234550# gửi đến tủ trung tâm. |
Cài đặt ngày giờ Cú pháp [56] +[Năm-2 chữ số]+[tháng]+ [ngày]+[giờ]+[phút]+[Giây]+[#] |
Ví dụ: Cài đặt ngày giờ như sau: 9:00:00 ngày 1 tháng 7 năm 2012 Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 56120701090000#. Cách 2: Soạn tin nhắn 123456120701090000# gửi đến tủ trung tâm. |
Cài đặt lịch trình làm việc thứ nhất cho hệ thống: Cú pháp: [57]+[Thời gian kích hoạt báo động] +[Thời gian tắt chế độ báo động]+[các ngày trong tuần]+[#] |
Ví dụ:Cài đặt lịch trình làm việc thứ nhất: thời gian kích hoạt chế độ báo động là 22:00 và tắt chế độ báo động là 07:00 sáng hôm sau vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 trong tuần. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 572200070012345# Cách 2: Soạn tin nhắn 1234572200070012345# gửi đến tủ trung tâm (12345 là các ngày trong tuần |
Cài đặt lịch trình làm việc thứ hai cho hệ thống: Cú pháp: [58]+[Thời gian kích hoạt báo động] +[Thời gian tắt chế độ báo động]+[các ngày trong tuần]+[#] |
Ví dụ:Cài đặt lịch trình làm việc thứ hai: thời gian kích hoạt chế độ báo động là 12:00 và tắt chế độ báo động là 13:00 sáng hôm sau vào tất cả các ngày trong tuần từ thứ 2 đến chủ nhật. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 58120013001234567# Cách 2: Soạn tin nhắn 123458120013001234567# gửi đến tủ trung tâm (1234567 là các ngày trong tuần) |
Cài đặt kiểu báo cho các vùng Cú pháp: [60]+[01-06]+[1-5]+[0/1]+[#] |
Có thể cài đặt 5 chế dộ cho các vùng bảo vệ không dây, 01-06 là số thứ tự các vùng, 1-5 là thứ tự các chế độ báo động: 1.NORMAL 2.STAY ARM 3.INTELLIGENT 4.EMERGENCY 5.CLOSED [0/1]: 0 là còi sẽ không hú khi có báo động, 1 là có. Ví dụ: Cài đặt vùng cảm biến số 2 ở chế độ STAY ARM, không hú còi. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 600220# Cách 2: Soạn tin nhắn 1234600220# gửi đến tủ trung tâm |
Cài đặt chế độ cho các vùng cảm biến có dây Cú pháp: [61]+[07-10]+[1-5]+[0/1]+[0/1] +[#] |
Cài đặt các vùng báo động có dây vào chế độ NO hoặc NC. 1.NORMAL 2.STAY ARM 3.INTELLIGENT 4.EMERGENCY 5.CLOSED [0/1] đầu tiên: 0 là còi sẽ không hú khi có báo động, 1 là có. [0/1] cuối cùng: 0 là NO, 1 là NC. Ví dụ: Cài đặt vùng có dây 07 vào chế độ NORMAL, NC, không hú còi. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 6107101# Cách 2: Soạn tin nhắn 12346107101# gửi đến tủ trung tâm. Lưu ý: Cài đặt vùng 01 vào chế độ NO, ở trạng thái báo động, khi vùng 07 … |
Tùy chỉnh âm lượng Cú pháp: [62]+[00-99]+[#] |
Ví dụ: Tùy chỉnh mức âm lượng là 50. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 6250# Cách 2: Soạn tin nhắn 12346250#gửi đến tủ trung tâm. |
Cài đặt chức năng tự động gọi điện thông báo khi mất điện. Cú pháp: [64]+[0/1]+[#] |
Có thể cài đặt bật tắt chức năng tự động gọi điện đến số điện thoại đã cài đặt trước đó, 0 là tắt, 1 là bật. Ví dụ:Người dùng muốn nhận cuộc gọi từ tủ trung tâm khi mất điện. Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 641# Cách 2: Soạn tin nhắn 1234641# gửi đến tủ trung tâm |
Cho phép hoặc không cho phép gửi tin nhắn SMS Cú pháp: [12]+[0/1]+[#] |
1 là cho phép, 0 là không. Ví dụ: Người dùng cần tắt chức năng gửi tin nhắn Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 641# Cách 2: Soạn tin nhắn 1234641# gửi đến tủ trung tâm
|
Khôi phục cài đặt Cú pháp: [13]+[0000]+[#] |
Cách 1: Gọi đến kết nối với tủ trung tâm, nhập mật khẩu khi được yêu cầu, ấn 130000# Cách 2: Soạn tin nhắn 1234130000# gửi đến tủ trung tâm Lưu ý: Thiết lập này sẽ khôi phục tất cả các cài về mặc định trừ cảm biến và điều khiển. |
Reset toàn bộ hệ thống Cú pháp: Ấn giữ nút SET và cắm nguồn |
Rút nguồn, tắt pin dự phòng (OFF), sau đó ấn giữ nút SET và cắm nguồn vào. Tủ trung tâm sẽ phản hồi 1 tiếng bíp dài khoảng 5s, sau đó cỏ thể nhả nút SET. Như vậy, hệ thống đã được reset hoàn toàn. Tất cả các cài đặt được xóa bỏ, tất cả các cảm biển và điều khiển cũng được gỡ bỏ và mật khẩu trở về mặc định 1234. |
Điều khiển tủ trung tâm bằng tin nhắn
Gửi tin nhắn bật chế độ DISARM 0# |
Soạn tin nhắn: 12340# gửi đến tủ trung tâm 1234 là mật khẩu |
Bật chế độ ARM 1# |
Soạn tin nhắn 12341# gửi đến tủ trung tâm |
Bật chế độ STAY ARM 2# |
Soạn tin nhắn 12342# gửi đến tủ trung tâm |
Kiểm tra trạng thái nguồn 6# |
Soạn tin nhắn 12346# gửi đến tủ trung tâm, tủ sẽ phản hồi “AC power normal” hoặc “AC power failure” |
Kiểm tra số điện thoại nhận cuộc gọi 21# |
Soạn tin nhắn 123421# gửi đến tủ trung tâm, tủ sẽ phản hồi “1: 13812345678” bằng tiếng anh, nghĩa là số điện thoại nhận cuộc gọi thứ nhất là 13812345678. |
Kiểm tra lịch trình làm việc của hệ thống 22# |
Ví dụ: Soạn tin nhắn 123422# gửi đến tủ trung tâm, tủ sẽ phản hồi: “System clock: 12-07-01 12:00” , nghĩa là thời gian của hệ thống bây giờ là 12h00 ngày 01 tháng 07 năm 2012. Arm time1>22:00 Disarm time1>07:00 Arm/Disarm week>12345 Arm time2>24:00 Disarm time2>24:00 Arm/Disarm week>1234567 Nghĩa là: Nhóm lịch trình làm việc thứ nhất là kích hoạt trạng thái báo động lúc 22h00, tắt lúc 07h00 sáng hôm sau vào các ngày từ thư 2 đến thứ 6 trong tuần. Nhóm lịch trình thứ 2 bị vô hiệu hóa |
Tùy chỉnh nội dung tin nhắn cho từng vùng nhất định] Cú pháp: [8]+[1-6]+[Nội dung tin nhắn]+[#] |
Nội dung tin nhắn tối đa 12 ký tự. Ví dụ: Soạn tin nhắn 123481 1 door open# gửi đến tủ trung tâm, khi xảy ra báo động ở vùng số 1 tủ trung tâm sẽ gửi tin nhắn “Front Door Alarm” . 1: “1 door open” nghĩa là nội dung tin nhắn cho vùng số 1 là “1 door open’’ 2: “2 zone” nghĩa là nội dung tin nhắn cho vùng số 2 là “2 zone alarm” ..... |
Chú thích
STT |
Chế độ |
Diễn giải |
1 |
Normal |
Tủ trung tâm chỉ làm việc ở trạng thái báo động. Khi bật disarming, tủ trung tâm sẽ không phản hồi khi xảy ra bất kỳ sự cố nào |
2 |
Stay (At-home) |
Có thể tắt 1 vùng nào đó thông qua điều khiển (bàn phím) để tránh các cảm biển hồng ngoại, cảm biến từ báo thông tin sai lạc khi chủ nhà đang ở nhà. |
3 |
Inteligent |
Ở chế độ này, nếu các cảm biến chỉ bị kích hoạt 1 lần, tủ sẽ không báo động ngay Nhưng nếu bị kích hoạt lại lần nữa trong vòng 30s sau, tủ sẽ báo động ngay lập tức. |
4 |
Emergency |
Không có chế độ Arming hay disarming, nếu cảm biến bị kích hoạt tủ sẽ báo động ngay. Chế độ này thường dùng cho cảm biến khói, gas và nút ấn khẩn cấp,.. |
5 |
Closed |
Không có chế độ arming hay disarming, ở chế độ closed cảm biến sẽ không phát hiện khi có bất kỳ sự cố nào. |